KIẾN THỨC | 150 THÀNH NGỮ TIẾNG ANH ĐI ĐÂU CŨNG GẶP

Thành ngữ tiếng Anh là một trong những phần học từ vựng tiếng Anh không thể thiếu. Đặc biệt trong giao tiếp, thành ngữ được người bản xứ sử dụng rất thường xuyên. Thế nhưng bạn không thể biết được nghĩa một cách chính xác nếu chỉ đoán hoặc dịch word by word. Bài viết này NQH IELTS sẽ cung cấp cho bạn 150 thành ngữ tiếng anh đi đâu cũng gặp giúp bạn nâng cấp thêm kho kiến thức của bản thân, cũng như áp dụng trong giao tiếp tiếng anh một cách tự nhiên nhất.

1. Thế nào là thành ngữ tiếng Anh?

Thành ngữ tiếng Anh hay còn gọi là idioms, là sự kết hợp của các từ với nhau tạo thành 1 cụm từ có nghĩa. Và điểm đặc biệt là bạn phải HỌC ĐỂ BIẾT VÀ HIỂU NGHĨA của IDIOMS mà không thể đoán hay dịch theo cách word by word, bởi đằng sau mỗi thành ngữ thường mang tính đặc thù khác nhau. Do đó cần hiểu câu chuyện đằng sau thành ngữ thì mới có thể hiểu chính xác được. Hay nói cách khác, thành ngữ tiếng Anh là những cụm từ cố định, có nghĩa khác với nghĩa đen của cụm từ.

2. Tổng hợp 150 thành ngữ tiếng Anh

Dưới đây là một số thành ngữ tiếng Anh thú vị xoay quanh đời sống của chính ta. Vì idioms có rất nhiều nên bạn hãy lưu lại học dần để đảm bảo nắm vựng nguồn từ vựng thông dụng bạn nhé!

  • Chickens come home to roost: Ác giả ác báo 
  • All good things must come to an end: Cuộc vui nào cũng đến lúc tàn 
  • Better die with honor than live with shame: Chết vinh còn hơn sống nhục
  • Blood is thicker than water: Một giọt máu đào hơn ao nước lã
  • A clean fast is better than a dirty breakfast: Giấy rách phải giữ lấy lề
  • The more the merrier: Càng đông càng vui
  • Barking dogs seldom bite: Chó sủa là chó không cắn
  • Every bird loves to hear himself sing: Mèo khen mèo dài đuôi 
  • Failure teaches success: Thất bại là mẹ thành công
  • Give him an inch and he’ll take a yard: Được đằng chân lân đằng đầu 
  • Don’t Judge A Book By It’s Cover/ Goodness is better than beauty: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
  • It takes two to tango: Hai bàn tay mới vỗ thành tiếng
  • Like father, like son: Cha nào con nấy
  • No man can serve two masters: Chó khôn không thờ hai chủ 
  • Prevention is better than cure: Phòng bệnh hơn chữa bệnh
  • Scratch my back and I’ll scratch yours: Có đi có lại mới toại lòng nhau 
  • Pride comes before a fall/ The bigger they are, the harder they fall: Trèo cao té đau 
  • Too many cooks spoil the broth: Lắm thầy nhiều ma
  • When in Rome, do as the Romans do: Nhập gia tùy tục 
  • When the cat’s away, the mice will play!: Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm 
  • You can’t have it both ways/ You win some, you lose some: Được cái này mất cái kia 
  • Grasp all, lose all: Tham thì thâm 
  • Habit cures habit: Lấy độc trị độc 
  • Haste makes waste: Dục tốc bất đạt 
  • He who sees through life and death will meet most success: Biết mình biết ta, trăm trận trăm thắng 
  • Soon hot, soon cold: Cả thèm chóng chán (thăng trầm, tăng giảm đột ngột)
  • Easier said than done!: Nói dễ hơn làm
  • A taste of your own medicine: Gậy ông đập lưng ông 
  • Diligence is the mother success: Có công mài sắt có ngày nên kim 
  • Have a loose tongue: Ba hoa chích chòe
  • Put the cart before the horse: Cầm đèn chạy trước ô tô
  • He who excuses himself, accuses himself: Có tật giật mình
  • Build something on sand: Dã tràng xe cát biển đông
  • Bite the hand that feeds one: Ăn cháo đá bát 
  • Think today, speak tomorrow: Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói
  • It’s an ill bird that fouls its own nest: Vạch áo cho người xem lưng
  • A black hen lays a white egg: Xanh vỏ đỏ lòng 
  • Love me love my dog: Yêu nhau yêu cả đường đi, ghét nhau ghét cả tông chi họ hàng 
  • Love cannot be forced/ compelled: Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên 
  • Learn something by rote: Học vẹt 
  • Pick and choose: Kén cá chọn canh 
  • A honey tongue, a heart of gall: Khẩu phật tâm xà 
  • Have to please everyone: Làm dâu trăm họ 
  • Once in a blue moon: Năm thì mười họa 
  • Custom rules the law: Phép vua thua lệ làng 
  • Drunkness reveals what soberness conceallls: Rượu vào lời ra 
  • Walls have ears: Tai vách mạch rừng 
  • Spare the rod and spoil the child: Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi 
  • Nothing stings like the truth: Sự thật mất lòng
  • Once a thief, always a thief: Ăn cắp quen tay tay, ngủ ngày quen mắt
  • First think and then speak: Ăn có nhai, nói có nghĩ
  • Beggars can’t be choosers!: Ăn mày đòi xôi gấc 
  • A storm in a teacup: Chuyện bé xé ra to 
  • Once bitten, twice shy: Chim phải đạn sợ cành cong 
  • Don’t trouble trouble till trouble troubles you: Tránh voi chẳng xấu mặt nào
  • Men make house, women make home: Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm 
  • East or west, home is best: Không đâu tốt bằng ở nhà 
  • No roses without a thorn: Hồng nào mà chẳng có gai, việc nào mà chẳng có vài khó khăn! 
  • Money makes the mare go: Có tiền mua tiên cũng được 
  • The die is cast: Bút sa gà chết 
  • An eye for an eye: Ăn miếng trả miếng 
  • Love is blind: Tình yêu là mù quáng 
  • A clean hand needs no washing: Vàng thật không sợ lửa 
  • Silence is gold: Im lặng là vàng 
  • Time is money: Thời gian là tiền bạc
  • No pain, no gain: Có làm thì mới có ăn 
  • One swallow does not make a summer: Một con én không làm nổi mùa xuân 
  • A good beginning makes a good ending: Đầu xuôi đuôi lọt 
  • Beauty is only skin deep: Cái nết đánh chết cái đẹp 
  • Every Jack has his Jill: Nồi nào úp vung nấy 
  • A miss is as good as a mile: Sai một ly đi một dặm 
  • Misfortunes never come alone: Họa vô đơn chí 
  • ill-gotten, ill-spent: Của thiên trả địa 
  • One drop of poison infects infect the whole of wine: Con sâu làm rầu nồi canh 
  • With age comes wisdom: Gừng càng già càng cay
  • One good turn deserves another: Ở hiền gặp lành
  • Where there’s smoke, there’s fire: Không có lửa sao có khói
  • When you eat a fruit, think of the man who planted the tree: Uống nước nhớ nguồn
  • Travel broadens the mind: Đi một ngày đàng học một sàng khôn
  • Lucky at cards, unlucky in love: Đen tình đỏ bạc
  • So much to do, so little done: Lực bất tòng tâm
  • A thief knows a thief as a wolf knows a wolf: Suy bụng ta ra bụng người 
  • When the blood sheds, the heart aches: Máu chảy, ruột mềm 
  • Words must be weighed, not counted: Uốn lưỡi 7 lần trước khi nói 
  • Judge not, that you be not judge: Dĩ hòa vi quý 
  • Other times other ways: Ăn theo thuở, ở theo thời 
  • While there’s life, there’s hope: Còn nước, còn tát 
  • The empty vessel makes greatest sound: Thùng rỗng kêu to 
  • God never sends mouths but he sends meat: Trời sinh voi, sinh cỏ 
  • Half the world know not how the other half lives: Đèn nhà ai nấy sáng 
  • Hatred is as blind as love: Giận quá mất khôn 
  • His eyes are bigger than his belly: No bụng đói con mắt 
  • It’s the first step that counts: Vạn sự khởi đầu nan 
  • You reap what you sow: Gieo nhân gì, gặt quả nấy 
  • Who drinks will drink again: Ngựa quen đường cũ 
  • You scratch my back and I’ll scratch yours: Có qua có lại mới toại lòng nhau 
  • United we stand, divided we fall: Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết 
  • Spare the rod and spoil the child: Thương cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi 
  • Man propose, god dispose: Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên
  • East or West home is best: Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 
  • So many men, so many minds: Chín người mười ý 
  • Every day is not Sunday: Sông có khúc người có lúc 
  • What will be will be: Cái gì đến cũng đến
  • Slow but sure: Chậm mà chắc 
  • He laughs best who laughs last: Cười người hôm trước hôm sau người cười
  • Speak one way and act another: Nói một đằng làm một nẻo
  • New one in, old one out: Có mới nới cũ
  • Lock/shut the stable door after the horse has bolted: Mất bò mới lo làm chuồng
  • Never offer to teach fish to swim: Múa rìu qua mắt thợ
  • You get what you pay for: Tiền nào của nấy
  • Good wine needs no bush: Hữu xạ tự nhiên hương
  • Diamond cuts diamond: Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
  • A friend in need is a friend indeed: Hoạn nạn mới biết bạn hiền 
  • Great minds think alike: Ý tưởng lớn gặp nhau
  • Don’t count your chickens before they hatch: Nói trước bước không qua
  • Laughing is the best medicine: Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ 
  • To kill two birds with one stone: Một mũi tên trúng hai đích
  • Bitter pills may have blessed effects: Thuốc đắng dã tật 
  • To set a sprat to catch a mackerel: Thả con tép bắt con tôm
  • Give an inch and he’ll take a mile: Được voi đòi tiên
  • Observations is the best teacher: Trăm nghe không bằng một thấy
  • To try to run before the one can walk: Chưa học bò chớ lo học chạy 
  • Nobody has ever shed tears without seeing a coffin: Chưa thấy quan tài chưa đổ lệ
  • Neck or nothing: Không vào hang cọp sao bắt được cọp con
  • Losers are always in the wrong: Thắng làm vua, thua làm giặc
  • If you can’t bite, never show your teeth: Miệng hùm gan sứa
  • Let bygones be bygones: Việc gì qua rồi hãy cho qua
  • Sink or swim: Được ăn cả ngã về không 
  • As alike as two peas: Giống nhau như giọt nước 
  • Clear as day: Rõ như ban ngày
  • After rain comes fair weather: Sau cơn mưa trời lại sáng 
  • Better luck next time: Thua keo này ta bày keo khác
  • When the tree is fallen, everyone runs to it with his axe: Dậu đổ bìm leo 
  • Something better than nothing: Có còn hơn không 
  • If you cannot have the best, make the best of what you have: Có còn hơn không 
  • For mad words, deaf ears: Tránh voi chẳng xấu mặt nào
  • Judge a man by his work: Nhìn việc biết người
  • Fortune smiles upon fools: Thánh nhân đãi kẻ khù khờ 
  • If you sell your cow, you will sell her milk too: Cùi không sợ lở
  • Actions speak louder than words: Nói ít làm nhiều
  • Cheapest is dearest: Của rẻ là của ôi
  • Calamity is man’s true touchstone: Lửa thử vàng, gian nan thử sức
  • Birds have the same feather stick together: Đồng thanh tương ứng, đồng khí tương cầu
  • All that glitters is not gold: Chớ thấy sáng loáng mà tưởng là vàng
  • If you wish good advice, consult an old man: Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
  • Only the wearer knows where the shoe pinches: Nằm trong chăn mới biết có rận
  • As ageless as the sun: Trẻ mãi không già
  • As strong as a horse: Khỏe như trâu
  • No more no less: Không hơn không kém

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn 150 thành ngữ tiếng Anh đi đâu cũng gặp. Bạn có thể áp dụng nó ngay trong các bài nói hay khi giao tiếp của mình. Đây là một phần học khá thú vị, giống như học ca dao tục ngữ của Việt Nam vậy. Để liên tục được nâng cấp trình độ tiếng Anh hiện tại của bản thân, hãy đăng ký ngay khóa học cùng NQH IELTS nhé!

<h4 class="item-title">Phu Vo</h4>

Phu Vo

Related Posts