KIẾN THỨC LẤY GỐC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN – FUTURE PERFECT CONTINUOUS TENSE VỪA NHANH VỪA GỌN 

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) Nối tiếp chuỗi seri thì tương lai thì hôm nay NQH IELTS sẽ tóm tắt đầy đủ và chi tiết nhất dành cho những ai đang bị mất gốc nhưng vẫn muốn lấy lại gốc chỉ trong 5 phút thì bài viết sau đây sẽ dành cho bạn vì nó sẽ tóm gọn hết tất cả các công thức,cách nhận biết,… Một cách ngắn gọn và vô cùng dễ hiểu 

I. Thế nào là thì tương lai hoàn thành tiếp diễn?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) là một trong 12 thì phổ biến trong tiếng Anh. Dùng để diễn tả một sự việc, hành động sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.

Lấy Gốc Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn - Future Perfect Continuous Tense Vừa Nhanh Vừa Gọn

Ví dụ:

  • I will have been working for this company for 7 years.

→ Tôi đã đang làm ở công ty này được 7 năm rồi.

  • My brother will have been study college when they finish building that bridge.

→ Khi họ xây xong cây cầu đó, anh trai tôi đã đang học cao đẳng rồi.

II. Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future perfect continuous

Cấu trúc của thì này gồm 3 phần chính đó là: Khẳng định, phủ định, nghi vấn

Loại câu

Công thức

Khẳng định

  • S + will + have been + V-ing

Chú ý: “been” luôn đứng sau “have”.

Ví dụ: 

  • By the end of this year, I will have been working for the BIDV for 5 years (Tính đến cuối năm nay, tôi sẽ làm việc cho BIDV được 5 năm)

Phủ định

  • S + will not (won’t) + have been + V-ing

Chú ý: Ta chỉ cần thêm “not” ngay sau trợ động từ “will” và có thể viết “will not” thành “won’t”.

Ví dụ: 

  • I won’t have been reading books for 2 months by the end of November (Tôi sẽ không đọc sách được 2 tháng tính đến cuối tháng mười một)

Nghi vấn

  • Will + S + have been + V-ing?

Trả lời: Yes, S + will hoặc No, S + won’t

Chú ý: Câu nghi vấn đảo trợ động từ “will” lên đầu.

Ví dụ:

  • Will you have been learning English this time next month? (Bạn sẽ học tiếng Anh vào thời gian này tháng sau chứ?)

→ Yes I will / No I won’t

  • Wh – Question + will + S + have been + V-ing?

Ví dụ:

  • Where will you have been working next week? (Tháng sau bạn sẽ làm việc ở đâu?)

III. Cấu trúc chủ động,bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

 

Chủ động

Bị động

Công thức

Will + have been + V-ing

Will have been + being + V3/ed

Ví dụ 

  • The famous artist will have been painting the mural for over six months by the time it is finished. (chủ động)

→ Nghệ sĩ nổi tiếng sẽ vẽ bức tranh tường trong hơn sáu tháng trước khi nó hoàn thành.

  • The mural will have been being painted by the famous artist for over six months by the time it is finished. (bị động)

→ Bức tranh tường sẽ được họa sĩ nổi tiếng vẽ trong hơn sáu tháng trước khi hoàn thành

IV. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm xác định trong tương lai

Ví dụ: 

  •  By August 15th, I will have been working for this company for 10 years (Đến ngày 15 tháng 8, tôi sẽ làm việc ở công ty này được 10 năm rồi)
  •  I will have been traveling abroad for 3 month by the end of next week (Tôi sẽ đi du lịch nước ngoài được 3 tháng tính đến cuối tuần sau)

2. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với hành động khác trong tương lai

Ví dụ: 

  • When my sister gets her degree, she will have been studying at Thuong Mai university for four years (Tính đến khi chị gái tôi lấy bằng, cô ấy sẽ học ở Đại học Thương Mại được 4 năm)
  • They will have been talking with each other for 2 hour by the time my mother gets home (Đến lúc mẹ tôi về thì họ đã nói chuyện với nhau được 2 giờ đồng hồ rồi).

V. Dấu hiệu nhận biết 

Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn là thường đi cùng với các cụm từ: 

  • By this + thứ/tháng
  • By next + time
  • By + thời gian trong tương lai
  • For + khoảng thời gian xác định
  • Next + time

Ví dụ:

  •  I will have been waiting for an hour by the time I meet my mother (Tôi sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp mẹ tôi)
  •  When I am 25 years old, I will have been playing games for 5 years (Khi tôi 25 tuổi, tôi đã chơi game được 5 năm)

VI. Phân biệt thì tương lai hoàn thành tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành

Không phải ai cũng có thể phân biệt được đâu là thì tương lai hoàn thành tiếp diễn? và đâu là thì tương lai hoàn thành? Vì cấu trúc của chúng khá tương đồng với nhau dẫn dễ gây nhầm lẫn. Hãy cùng NQH IELTS phân biệt ngay dưới đây nhé

 

Tương lai hoàn thành

Tương lai hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc khẳng định

  • S + will have + V2

Ví dụ:

  • She will have taken an English speaking course by the end of next week. (Cô ấy đã tham gia vào một khóa học nói tiếng Anh rồi cho tới cuối tuần sau.)
  • S + will have been + V-ing

Ví dụ:

  • At the end of this month, she will have been learning yoga for 2 months. (Cuối tháng này, cô sẽ học yoga được 2 tháng.)

cấu trúc phủ định

  • S + will + not + have + V2/ed

Ví dụ:

  • She won’t have finished the test for at least another hour. (Cô ấy sẽ vẫn chưa hoàn thành bài kiểm tra cho tới ít nhất là 1 tiếng nữa.)
  • S + will + not + have + been + V-ing

Ví dụ:

  • I won’t have been shopping for 3 months until the end of the year. (Tôi sẽ không mua sắm trong 3 tháng cho đến cuối năm.)

cấu trúc nghi vấn

  • Will + S + have + V2 ?

Ví dụ:

  • Will James have saved enough money by the end of next month? (Cho tới cuối tháng tới thì James sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)

→ Yes, he will./ No, he won’t.

  • Will + S + have + been + V-ing ?

Ví dụ:

  • Will you have been playing basketball for 2 years by the end of this month? Có phải bạn sẽ chơi bóng rổ được 2 năm tính đến cuối tháng này?)

→ Yes, I will./ No, I won’t.

Dấu hiệu nhận biết

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm như: By + time, by then, by the time,…

Các cụm từ chỉ thời gian đi kèm như: By + time, by then, by the time, for, next,…

Cách sử dụng

Dùng để diễn tả một hành động hoàn thành trong thời gian xác định ở tương lai.

Ví dụ:

  • I will have finished my homework by noon (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào buổi trưa).

Dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến thời điểm trong tương lai và vẫn chưa hoàn thành. 

Ví dụ: 

  • When my sister gets her degree, she will have been studying at Thuong Mai university for four years (Tính đến khi chị gái tôi lấy bằng, cô ấy sẽ học ở Đại học Thương Mại được 4 năm).

VII. Lưu ý khi dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Ngoài cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn ra thì cũng cần phải lưu ý đến những đặc điểm sau:

1. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn KHÔNG SỬ DỤNG đối với các mệnh đề bắt đầu bằng từ chỉ thời gian như: as soon as, if, after, while,… thay vào đó thì sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Ví dụ:

  • You will not get promoted until you have been working hard for the company. (Bạn sẽ không được thăng chức cho đến khi bạn làm việc hết mình vì công ty).

2. Có một số từ ngữ KHÔNG ĐƯỢC DÙNG ở dạng tiếp diễn hoặc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như: cost, fit, hate, hear, see, hate, hope, believe, know, touch,…

Ví dụ: 

  • My brother will have been having his driver’s license for over two years → (Sai) (Anh trai tôi sẽ có bằng lái xe hơn hai năm rồi)

→ My brother will have had his driver’s license for over two years. (đúng)

3. Có thể dùng “be going to” THAY THẾ cho will trong cấu trúc tương lai hoàn thành tiếp diễn khi thể hiện cùng một nội dung

Ví dụ:

  • I am going to have been waiting for more than three hours when my family’s plane  finally arrives. (Tôi chắc sẽ phải đợi hơn 3 tiếng thì máy bay của nhà tôi mới đến)

4. Dạng bị động của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn sẽ có cấu trúc: S + will have been being + V3/ed

Ví dụ: 

  • The mural will have been being painted by the famous artist for over seven months by the time it is finished (Bức tranh tường sẽ được vẽ bởi nghệ sĩ nổi tiếng trong hơn bảy tháng cho đến khi nó hoàn thành)

VIII. Bài tập áp dụng

Bài 1: Điền vào chỗ trống

1. I (work) ____ all weekend so I won’t be energetic on Sunday night.

2.  How long (you/wait) ____ when you finally get your exam results?

3. Julie (not/eat) ____ much, so we’ll need to make sure she has a good meal when she arrives.

4. How long (she/plan) ____ to move house when she finally moves?

5. (She/wait) ____ long by the time we get there?

6. (He/play) ____ computer games for ten hours when he finally stops?

7. (study) ____ all day, so they’ll want to go out in the evening.

8. They (not/stay) ____ in the hotel for long when she arrives.

9. I (not/walk) ____ when I meet you – I’ll have been cycling.

10. She (play) ____ squash, so she won’t be dressed up.

11. We (look) ____ at houses for four months next Tuesday.

12. We (not/do) ____ this project for long when the inspector arrives.

13. How long (you/work) ____ on this project when it is finished?

14. (you/buy) ____ clothes when I see you?

15. He (not/do) ____ much work, so he’ll be happy to start a new project.

16. How long (the children/sleep) ____ in the living room when their new bedroom is ready?

17. How long (he/train) ____ when he enters the competition?

18. (You/take) ____ exams the day we meet?

19. I (answer) ____ students’ questions all morning, so I’ll want a quiet lunch.

20. (They/travel) ____ for long when they arrive?

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu 

1. Do you realize that by next year, we ___ in the same city for over 10 years?

A. have been living

B. had been living

C. will have been living

2. That’s incredible! By next month, Jame ___ for ten years.

A. will have been playing in a band

B. has been playing in a band

C. had been playing in a band

3. By 9:00, my parents  ___ for six hours.

A. will have been driving

B. will have been driving

C. will have been driving

4. By 10:00, ___ for 12 hours straight.

A. it will raining

B. it will have been raining

C. it will been raining

5. By the time David and June return home, they ___ for a full year.

A. will have been traveling

B. will travel

C. will been traveling

6. Lily need to get up and walk around on the plane. Otherwise, she ___ for more than 12 hours.

A. will have been sitting

B. will have been siting

C. will has been sitting

7. By the time he take the exam, ___ for more than four months. I’m sure he will do well.

A. he will study

B. he will studying

C. he will have been studying

8. In July, my wife ___ at her company for six years.

A. will have been working

B. will have worked

C. will work

9. At 9 o’clock, Anne ___ for thirty minutes.

A. will have been waiting

B. will have waited

C. will wait

10. When my brother turns thirty, he ___ guitar for eleven years.

A. will have been playing

B. will play

C. will playing

Bài 3 :Hoàn thành những câu hỏi sau.

Câu 1: (How long/we/wait/for her) ____ by now?

Câu 2: (How long/they/run) ____

Câu 3: (How long/she/learn/English) ____

Câu 4: (How long/they/go out together) ____

Câu 5: (How long/he/do/this) ____

IX.Đáp án chi tiết

Bài 1

Bài 2

Bài 3

1. Will have been working

2. Will you have been waiting

3. Won’t have been eating

4. Will she have been planning

5. Will she have been waiting

6. Will he have been playing

7.Will have been studying

8. Won’t have been staying

9. Won’t have been walking

10. Will have been playing

11. Will have been looking

12. Won’t have been doing

13. Will you have been working

14. Will you have been buying

15. Won’t have been doing

16. Will the children have been sleeping

17. Will he have been training

18. Will you have been taking

19. Will have been answering\will have been answering

20. Will they have been travelling

1. C

2. A

3. A

4. B

5. A

6. A

 7. C

8. A 

9. A 

10. A

1. How long will we have been waiting for her

2. How long will they have been running?

3. How long will she have been learning English?

4. How long will they have been going out together?

5. How long will he have been doing this?

X.Tổng kết

Qua bài viết trên chắc hẳn các bạn cũng đã trang bị cho mình một lượng kiến thức chắc chắn rồi đủ để có thể vượt qua tốt các bài kiểm tra sắp tới. NQH IELTS chúc các bạn đạt được số điểm đúng với mong ước của bản thân và đừng quên dành ra 1 chút thời gian để luyện tập thêm nhé!

<h4 class="item-title">Phu Vo</h4>

Phu Vo

Related Posts

X