Bản Tin NQH IELTS

Mọi Kiến Thức Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn - Past Perfect Continuous Tense

Mọi Kiến Thức Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn - Past Perfect Continuous Tense

27/07/2024

KIẾN THỨC | MỌI KIẾN THỨC VỀ THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PAST PERFECT CONTINUOUS TENSE

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) là một trong 12 thì buộc các bạn phải nhớ trong tiếng Anh, tuy nhiên đây cũng được xem như là một trong những thì phức tạp bậc nhất trong ngữ pháp. Hãy cùng NQH IELTS tìm hiểu Mọi kiến thức về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dưới đây nhé!

I. Thế nào là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn?

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn hay còn gọi là Past perfect continuous tense, dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết thúc trước một hành động khác, hành động đó cũng kết thúc trong quá khứ. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn mô tả tính chính xác của các hành động đã xảy ra.

Ví dụ: I had been working at a multinational company for five years before i went abroad. (Tôi đã làm việc tại một công ty đa quốc gia được 5 năm trước khi tôi đi nước ngoài)

Mọi Kiến Thức Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn - Past Perfect Continuous Tense

II. Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cấu trúc đầy đủ của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn gồm:

Loại câu

Công thức

 Khẳng định

  • S + had + been + V-ing

Ví dụ:

  • I had been reading book until my mother asked me to go to the market (Tôi đã đọc sách cho đến khi mẹ tôi rủ tôi đi chợ)

 Phủ định

  • S + had not (hadn’t) + been + V-ing

Ví dụ:

  • She hadn't been playing sports for 2 months due to a leg injury. (Cô ấy đã không chơi thể thao trong 2 tháng trước đó do 1 chấn thương ở chân.)

 Nghi vấn

  • Cấu trúc Yes/No: Had + S + been + V-ing?
  • Cấu trúc Wh-question: Wh- + had + S + been + V-ing?

Ví dụ:

  • Had they been playing sports before I get home? (Họ có chơi thể thao trước khi tôi về nhà không?)
  • What had you been doing for 1 hour before you went to sleep last night? (Bạn đã làm gì trong suốt 1 giờ trước khi đi ngủ tối qua?)

III. Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

1. Diễn tả một hành động được xảy ra kéo dài liên tục trong một khoảng thời gian ở quá khứ, và kết thúc tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: Lisa had been reading book from the morning to noon yesterday. (Lisa đã đọc sách liên tục từ sáng đến trưa ngày hôm qua)

2. Diễn tả hành động này là kết quả của một điều gì đó trong quá khứ. 

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh mối quan hệ nguyên nhân - kết quả.

Ví dụ: Chris was so tired because he had been working home all day long (Chris rất mệt vì anh ấy đã phải làm việc nhà cả ngày)

3. Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trong quá khứ nhưng bị hành động khác chen vào.

Ví dụ: I had been playing game until my mother asked me to go to the market (Tôi đã chơi game cho đến khi mẹ tôi kêu tôi đi chợ)

4. Diễn tả hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác.

Ví dụ: Ted and Mary had been falling in love for 6 years and prepared for a wedding (Ted và Mary đã yêu nhau 6 năm và sau đó chuẩn bị cho đám cưới)

5. Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trước 1 mốc thời gian cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: Julia had been studying for 2 hours by 7pm last night (Julia đã học bài được 2 tiếng tính từ 7 giờ tối hôm qua)

6. Được dùng trong câu điều kiện loại 3

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được dùng trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và giả định kết quả nếu nó xảy ra.

Ví dụ: If I had been paying more attention in the classroom, I would have passed the test (Nếu lúc đó tôi tập trung hơn trong lớp học, tôi đã có thể qua được bài thi)

IV. Dấu hiệu nhận biết

Bên cạnh đó bạn còn có thể nhận biết thì quá khứ hoàn thành dựa trên những trạng từ chỉ thời gian sau:

  • For
  • Since
  • When
  • How long
  • Until then
  • By the time
  • Prior to that time
  • Before, after v.v…

V. Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Chia động từ

1.I (work) ……………………………….. all day, so I didn't want to go out.

2.She (sleep) ……………………………….. for ten hours when I woke her up.

3.They (live) ……………………………….. in Beijing for three years when he lost his job.

4.By the time we met, he (work) ……………………………….. at that company for six months.

5.We (eat) ……………………………….. all day, so we were full.

6.He was red in the face because he (run) ………………………………..

7.It (rain) ……………………………….. and the road was covered in water.

8.I was really tired because I (study) ………………………………..

9.We (date) ……………………………….. three years before we got married.

10.It (snow) ……………………………….. for three days.

Bài tập 2: Điền câu vào chỗ trống theo gợi ý trong ngoặc

  1. She was very tired when I arrived home. .............. (I/work/hard all day)
  2. Quan was disappointed when He had to cancel my holiday. ………… (I/look/forward to it)
  3. The five boys came into the house. ………………. (they/play/badminton) and they were both very tired.
  4. When I got home, my mother was sitting in front of the TC. She had just turned it off. ……………….(She/watch/a film)
  5. Marry woke up in the middle of the night. She was frightened and didn’t know where she was. ……………… (she/dream)

VI. Đáp án

Bài tập 1:

  1. had been working
  2. had been sleeping
  3. had been living
  4. had been working
  5. had been eating
  6. had been running
  7. had been raining 
  8. had been studying
  9. had been dating
  10. had been snowing

Bài tập 2: 

  1. I’d been working hard all day
  2. I’d been looking forward to it
  3. They’d been playing badminton
  4. She’d been watching a film
  5. She’d been dreaming

Bài viết trên NQH IELTS đã cung cấp mọi kiến thức về thì quá khứ hoàn thành - past perfect continuous tense trong tiếng Anh. Hy vọng với những kiến thức trên có thể giúp bạn có thể sử dụng thì một cách thành thạo nhất. Chúc bạn học tập thật hiệu quả tại nhà và đạt được số điểm cao trong những kỳ thi tiếng Anh sắp tới nhé!

 

-------------------------------------------------------------

Đọc thêm

Trọn Bộ Bí Kíp Thì Quá Khứ Hoàn Thành - Past Perfect Tense

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Past Continuous: Tất Tần Tật Những Điều Cần Biết

Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Present Perfect: Công Thức Và Hướng Dẫn Chi Tiết

Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple: Tổng Hợp Kiến Thức Từ A Đến Z

Bài viết khác
10 Phút Nhớ Ngay Thì Tương Lai Đơn (Future Simple Tense)
08/08/2023
Thì tương lai đơn (Future Simple tense) mặc dù đây là một trong những thì khá phổ biến và thường xuất hiện trong các bài test, tuy nhiên vẫn sẽ dễ nhầm lẫn sang các thì tương lai khác.
50 Cấu Trúc Tiếng Anh Xây Gốc Ngữ Pháp IELTS
09/09/2023
Ngoài việc ghi nhớ công thức các thì trong tiếng Anh thì việc nắm vững cấu trúc tiếng Anh cơ bản cũng quan trọng không kém trong việc xây gốc ngữ pháp...
Trọn Bộ Từ Vựng Và Idioms Về Các Mùa Trong Năm Cực Thú Vị
11/11/2023
Bài viết cung cấp cho bạn hàng loạt từ vựng và idioms về các mùa trong năm kèm ví dụ chi tiết, giúp bạn dễ dàng chinh phục bài ielts speaking chủ đề này.
Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous: Công Thức Và Hướng Dẫn Chi Tiết
05/05/2023
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous sense) là một thì vô cùng cơ bản trong tiếng Anh bắt buộc phải biết nếu bạn muốn sở hữu số điểm cao trong các kỳ thi…
20 IDIOMS Đắt Giá Người Bản Xứ Hay Dùng
17/12/2022
IDIOMS còn được biết đến là những thành ngữ Tiếng Anh độc đáo giúp nâng cấp điểm một cách đáng kể. Để hiểu được các idioms này, bạn không thể đoán mò một cách dễ dàng được vì chúng là một cụm có ý nghĩa chứ không phải theo từng từ riêng lẻ, không chỉ vậy idioms còn phát triển rộng rãi hơn theo thời gian. Do đó bạn cần phải trau dồi kiến thức về idioms thường xuyên.
Hơn 150 Tính Từ Về Tính Cách Con Người Thông Dụng Phải Nhớ
28/10/2023
Hơn 150 tính từ về tính cách con người thông dụng phải nhớ dưới đây sẽ trở thành trợ thủ đắc lực giúp bạn có thể làm tốt bài thi IELTS Speaking và Writing…