KIẾN THỨC | NẮM CHẮC THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN – FUTURE CONTINUOUS CHỈ TRONG 1 NỐT NHẠC

Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous) là loại thì tuy nghe thì có vẻ khá là đơn giản nhưng chắc chắn không phải ai cũng biết và có thể phân biệt được đâu là tương lai tiếp diễn? đâu là tương lai đơn? đâu là tương gần?,…và còn rất nhiều dạng khác.Đừng lo lắng vì NQH IELTS sẽ giúp các bạn chinh phục được chúng chỉ trong 1 nốt nhạc.

I.Thế nào là thì tương lai tiếp diễn?

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian của một hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai.

Thì tương lai tiếp diễn

II.Công thức thì tương lai tiếp diễn – Future continuous

Cấu trúc của dạng thì này thì cũng giống với các dạng thì khác: đều gồm có 3 dạng là khẳng định, phủ định, nghi vấn:

Loại câu

Công thức

Khẳng định

  • S + will + be + V-ing

Ví dụ:

  • I will be meeting my grandparents at 8pm tomorrow (Tôi sẽ đang thăm ông bà của mình lúc 8 giờ ngày mai)

Phủ định

  • S + will + not + be + V-ing

Ví dụ:

  • I won’t be cooking at home at 10 o’clock tomorrow because I have to meet a client. (Tôi sẽ không đang nấu cơm ở nhà lúc 10 giờ ngày mai bởi vì tôi phải đi gặp khách hàng.)

Nghi vấn

Cấu trúc Yes/No: Will + S + be + V-ing?

Trả lời:    Yes, I will hoặc No, I won’t


Ví dụ: 

  • Will you be joining our team next Tuesday? (Bạn sẽ đang tham gia vào nhóm của bọn mình vào thứ ba tuần tới chứ?)

→ Yes I Will/ No I Won’t


Cấu trúc WH – Question: Wh-question + will + S + be + V-ing?


Ví dụ:

  • Where will you be staying when we leave here tomorrow? (Bạn sẽ đang ở đâu khi chúng tôi rời khỏi đây vào ngày mai?)

Lưu ý: Câu bị động và chủ động thì tương lai tiếp diễn (Passive voice) có công thức như sau:

Cấu trúc câu chủ động: S + will be + V-ing + O

Câu trúc câu bị động: S + will being + V3

Ví dụ:

  • At this time next week, I will be washing the car (Ở thời điểm này tuần tới, tôi sẽ đang đi rửa xe) → At this time next week, the care will being washed 
  • I will be doing the exercise at 2pm tomorrow (Tôi sẽ làm bài tập vào 2 giờ chiều mai) → The exercise will being done at 2pm tomorrow

III.Cách dùng thì tương lai tiếp diễn 

1. Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hay một khoảng thời gian trong tương lai

  • I will be playing volleyball with Lan at 10 a.m tomorrow. (Tớ sẽ đang chơi bóng chuyền với Lan vào 10 giờ sáng mai)

2. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào

  • When I go to school tomorrow, my friends will be having breakfast. (Khi tôi đi học vào ngày mai, bạn của tôi sẽ đang ăn sáng.)

Lưu ý: Đối với các hành động, sự việc chen ngang thì sẽ được chia ở thì hiện tại đơn.

3. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai

  • I will be going on a business trip for 1 month. Therefore, I am very worried about my dogs. (Tôi sẽ đi công tác trong vòng 1 tháng. Vì thế, tôi rất lo cho những chú chó của mình.)

4. Diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra theo thời gian biểu, hoặc lịch trình trong tương lai

  • The meeting will be starting as the plan at 9 a.m tomorrow. (Buổi họp sẽ đang bắt đầu như kế hoạch vào 9 giờ sáng mai)

5. Dùng để diễn tả những hành động xảy ra song song với nhau, nhằm mô tả không khí, khung cảnh tại một thời điểm nhất định trong tương lai

  • When I go to school, the teacher is giving a lecture. The teacher will be teaching math, and the students are going to be studying hard. (Khi tôi đến trường, cô giáo đang giảng bài. Cô giáo sẽ đang giảng bài toán, còn học sinh thì đang học bài chăm chỉ.)

6. Kết hợp với still nhằm chỉ các hành động xảy ra ở hiện tại và được cho là sẽ tiếp diễn trong tương lai

  • Yesterday he stayed up late, for sure tomorrow he will be very tired (Hôm qua anh ấy thức khuya, chắc chắn ngày mai anh ấy sẽ rất mệt mỏi.)

IV.Quy tắc thêm ing vào động từ thì tương lai tiếp diễn

1. Quy tắc chung là chỉ cần thêm đuôi “-ing” vào cuối của các động từ

Ví dụ:

  • Learn → Learning
  • Do → Doing
  • Cook → Cooking

2. Với các động từ có đuôi “e” thì sẽ bỏ e và thêm đuôi “ing”. Tuy nhiên, đối với động từ có tận cùng là “ee” thì giữ nguyên và thêm “ing” như bình thường

Ví dụ:

  • Have → Having
  • Change → Changing
  • See → Seeing

3. Đối với các động từ có 1 âm tiết tận cùng là nguyên âm + phụ âm (trừ h, x, w, y) thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi ‘ing”. Còn các động từ có tận cùng là 2 nguyên âm + phụ âm thì vẫn giữ nguyên và thêm đuôi “ing” như bình thường

Ví dụ: 

  • Stop → Stopping
  • Sit → Sitting
  • Work → Working

Lưu ý: Đối với những động từ có tận cùng bằng h, y, x, w thì vẫn giữ nguyên và thêm đuôi “ing”.

4. Với các động từ có 2 vần, trọng âm rơi vào âm tiết cuối, có tận cùng là nguyên âm + phụ âm thì sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ing”

Ví dụ:

  •  Prefer /prɪˈfɜːr/ →  preferring
  • Transfer /trænsˈfɜːr/ → transferring

Lưu ý: Đối với động từ có tận cùng bằng “L” thì tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ có sự khác biệt. Anh – Mỹ thì sẽ không gấp đôi “l” ở cuối, còn Anh – Anh thì sẽ gấp đôi “l” ở cuối cùng.

5. Đối với những động từ có tận cùng là ‘ie” thì sẽ đổi “ie” thành y” rồi thêm đuôi “ing”

Ví dụ:

  • Tie → tying
  • Lie → lying

Lưu ý: Đối với các động từ tận cùng bằng “y” thì ta vẫn giữ nguyên “y” và thêm đuôi “ing” như bình thường.

6. Trường hợp đặc biệt, đối với ba động từ là: traffic, mimic và panic thì cần thêm “k” ở cuối trước khi thêm đuôi “ing”

Ví dụ: 

  • Traffic → trafficking
  • Mimic → mimicking
  • Panic → panicking

V. Lưu ý khi dùng thì tương lai tiếp diễn

1.Không được sử dụng trong các trường hợp mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: if, as soon as, by the time, unless, when, while, before, after,…

Ví dụ: While I am doing my homework, my mother is cooking. (Trong khi tôi sẽ đang làm bài tập, mẹ tôi đang nấu ăn.)

2.Một số động từ không được dùng ở thì tiếp diễn và tương lai tiếp diễn. Bao gồm:

  • Brain work: know, think, understand, believe,….
  • Possession: Have, belong
  • State: Be, fit, suit, cost,..
  • Feelings: Hate, like, love, prefer, want, wish,…
  • Senses: Feeling, see, smell, touch, taste, hear,…

Ví dụ: She tastes the soup to see if it’s salty (Cô ấy đang nếm thử món soup xem có mặn không).

VI.So sánh thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

 

Tương lai đơn

Tương lai tiếp diễn

Cấu trúc khẳng định

S + will/shall + V + O


Ví dụ: 


  • He will be a good teacher (Anh ấy sẽ là một giáo viên tốt).

S + will be + Ving


Ví dụ:


  •  I will be going to HaNoi at 12pm tomorrow (Tôi sẽ đang đến Hà Nội lúc 12 trưa mai).

Cấu trúc phủ định

S + won’t + V + O


Ví dụ:


  •  He won’t be a good teacher

S + won’t be + Ving


Ví dụ:


  • I won’t be going to HaNoi at 12p.m tomorrow

Cấu trúc nghi vấn

Will/Shall + S + V?


Ví dụ: 


  • Will he be a good teacher?

Will + S + be Ving?


Ví dụ: 


  • Will you be going to HaNoi at 12pm tomorrow?

Cách dùng

-Diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói


Ví dụ: 


  • I’ll call you as soon as I get home (Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi về nhà).

– Diễn đạt một lời dự đoán không có căn cứ


Ví dụ: 


  • Who do you think will do the best job in the future? (Bạn nghĩ ai sẽ làm tốt công việc sắp tới?)

– Dùng trong các câu đề nghị, hứa hẹn.


Ví dụ:


  • I promise I will do a good job (Tôi hứa tôi sẽ làm tốt công việc được giao).

– Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hay một khoảng thời gian trong tương lai.


Ví dụ: 


  • I will be playing volleyball with you at 8 a.m tomorrow. (Tớ sẽ đang chơi bóng chuyền với bạn vào 8 giờ sáng mai).

– Diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào.


Ví dụ: 


  • When my parents come tomorrow, I will be cooking dinner for them. (Khi bố mẹ mình tới vào ngày mai, mình sẽ đang nấu bữa tối cho họ)

– Diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra, kéo dài liên tục trong tương lai.


Ví dụ:


  •  I will be going on business for 1 month, so my garden will be taken care by my father. (Tôi sẽ đi công tác trong một tháng, vì vậy khu vườn của ba tôi sẽ được ba tôi chăm sóc).

Dấu hiệu

Tomorrow, next + time, as soon as, until, someday,…

At this time, at + time, next + time, soon,..

VIII. Bài tập áp dụng

Bài 1: Hoàn thành những câu sau đây bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn

  1. I ______ (make) lunch when he arrives.
  2. He ______ (meet) us next week.
  3. Kanna _____ (stay) here till Sunday
  4. Snehi _____ (wait) for the bus for ten more minutes.
  5. When you come in the evening, we _____ (play) cricket.
  6. While I am watching the match, Naina _____ (prepare) dinner.
  7. I think it _____ (rain) by the time we come back.
  8. After an hour, I still ______ (complete) my homework.
  9. This time tomorrow, I _____ (relax) at home.
  10. We ______ (see) our mentors at the conference next month.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng

  1. She will move to a new car at this time next week.
  2. The shirt will be delivering at 9 a.m tomorrow.
  3. The competition will be canceled at this time next year because of the pandemic.
  4. Linh will interview by his manager at 10 a.m next Monday.
  5. At this time next year, we will celebrate our wedding anniversary.

Bài 3: Sắp xếp lại trật tự các từ để tạo thành câu có nghĩa

  1. They/be/play/tennis/time/tomorrow/their friends.
  2. It/seem/him/that/he/be/study/abroad/time/he/graduate/next year.
  3. The children/be/live/Hanoi/for/2 weeks/because/visit/their grandparent’s house.
  4. He/be/do/homework/9 p.m/tomorrow evening//so/I/not/ask/him/go out.
  5. They/not/be/have/dinner/together/when/you/come/tomorrow.

IX.Đáp án bài tập

Bài tập cơ bản

Bài tập nâng cao

Bài 1:

  1. will be making
  2. will be meeting
  3. will be staying
  4. will be waiting
  5. will be playing
  6. will be preparing
  7. will be raining
  8. will be completing
  9. will be relaxing
  10. will be seeing

Bài 2:

  1. will move → will be moving
  2. delivering → being delivered
  3. canceled → being canceled
  4. interview → be being interviewed
  5. celebrate → be celebrating

Bài 3:


  1. They will be playing tennis at that time tomorrow with their friends.
  2. It seems to him that he will be studying abroad by the time he graduates next year.
  3. The children will be living in Hanoi for 2 weeks because of their visit to their grandparent’s house.
  4. He will be doing his homework at 9 p.m. tomorrow evening, so I don’t ask him to go out.
  5. They will not/won’t be having dinner together when you come tomorrow.

X.Tổng kết

Qua bài viết trên NQH IELTS chúc các bạn đạt được nhiều thành tích trong các bài kiểm tra sắp tới,mong rằng thông qua bài viết này các bạn không còn phải lo lắng khi bị nhầm lẫn qua lại giữa các thì. Và đừng quên dành ra 30 phút mỗi ngày ôn tập thật tốt nhé.

<h4 class="item-title">Phu Vo</h4>

Phu Vo

Related Posts