- Phu Vo
- Tháng 7 3, 2024
- 336 Views
- 0 Comments
KIẾN THỨC | THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN – PAST SIMPLE: TỔNG HỢP KIẾN THỨC TỪ A ĐẾN Z
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) là một trong những thì quá khứ căn bản nhất trong kiến thức ngữ pháp tiếng Anh. Tuy nhiên một số bạn sẽ dễ nhầm lẫn hoặc không nhận ra thì quá khứ đơn. Bài viết dưới đây, NQH IELTS sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về thì quá khứ đơn và bài tập có đáp án chi tiết.
I. Thế nào là thì quá khứ đơn?
Thì quá khứ đơn hay còn gọi là Past simple tense, được biết đến là một thì quá khứ dùng để diễn tả một hành động, sự việc nào đó đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
II. Công thức thì quá khứ đơn – Past simple tense
Cũng như các thì khác, thì quá khứ đơn cũng được chia thành 3 dạng: khẳng định – phủ định – nghi vấn, cụ thể:
Loại câu | Công thức |
Khẳng định | S + V2/ed + … I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được + was We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were Ví dụ:
|
Phủ định | S + did not (didn’t) + V nguyên mẫu + … Was not ⇒ wasn’t Were not ⇒ weren’t Ví dụ:
|
Nghi vấn | Did + S + V nguyên mẫu +…? Trả lời:
Ví dụ:
|
Lưu ý cách thêm đuôi “-ed”
- Cách thêm “-ed” vào sau động từ
Ví dụ: catch – catched, need – needed, want – wanted
- Động từ tận cùng là “e” ⇒ chỉ cần thêm “d”
Ví dụ: type – typed, smile – smiled, agree – agreed
- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm ⇒ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”
Ví dụ: stop – stopped, shop – shopped, tap – tapped
- Động từ có HAI âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ HAI ⇒ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”
Ví dụ: commit – committed, prefer – preferred
- Trường hợp NGOẠI LỆ: travel – travelled/ traveled
- Động từ tận cùng là “y”
– Trước “y” là nguyên âm (u,e,o,a,i) ⇒ thêm “ed”
Ví dụ: play – played, stay – stayed
– Trước “y” là phụ âm (còn lại) ⇒ đổi “y” thành “i + ed”
Ví dụ: study – studied, cry – cried
III. Cách dùng thì quá khứ đơn
1. Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra và hoàn tất trong quá khứ với thời gian xác định rõ
- World War II was a world war that began in 1939 and ended in 1945 (Chiến tranh thế giới thứ hai là một cuộc chiến tranh thế giới bắt đầu vào năm 1939 và kết thúc vào năm 1945)
- We visited Australia last summer. (Chúng tôi du lịch nước Úc mùa hè trước)
2. Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
- John visited his grandma every weekend when he was not married (John đã thăm bà của cậu ấy hàng tuần lúc còn chưa cưới)
- They always enjoyed going to the zoo when they were a child (Họ đã luôn thích thú khi đi thăm vườn bách thú khi còn là một đứa trẻ)
3. Diễn tả hành động xảy ra liên tục trong quá khứ
- Laura came home, took a nap, then had lunch (Laura về nhà, ngủ một giấc, rồi ăn trưa)
- Susie opened the door, turned on the light and took off her clothes (Susie mở cửa, bật đèn và cởi quần áo)
4. Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ
- Hannie was riding her bike when it rained. (Khi Hannie đang lái xe đạp thì trời mưa)
- When Jane was cooking breakfast, the lights suddenly went out (Khi Jane đang nấu bữa sáng thì đột nhiên đèn tắt)
5. Dùng trong câu ước không có thật
- I didn’t study hard at school, and now I’m sorry about it (Tôi đã không học tập chăm chỉ ở trường, và bây giờ tôi xin lỗi về điều đó)
- I wish I were in America now. (Tôi ước gì bây giờ tôi ở Mỹ)
IV. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Các từ nhận biết thì quá khứ đơn bao gồm:
- Yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before, với những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).
- Sau as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish (ước gì), would sooner/ rather (thích hơn)
V. Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh
Dưới đây là một số động từ bất quy tắc thông dụng trong tiếng Anh, những động từ này không có quy tắc chuyển đổi nào và cách duy nhất để ghi nhớ chính là HỌC THUỘC:
V nguyên mẫu | V2 | V3 | Nghĩa |
Be | was, were | been | thì, là, ở |
Begin | began | begun | bắt đầu |
Blow | blew | blown | thổi |
Break | broke | broken | vỡ, gãy |
Buy | bought | bought | mua |
Bring | brought | brought | mang tới |
Catch | caught | caught | bắt, chụp lấy |
Come | came | come | tới, đến |
Choose | chose | chosen | chọn |
Do | did | done | làm |
Drink | drank | drunk | uống |
Drive | drove | driven | lái xe |
Eat | ate | eaten | ăn |
Fall | fell | fallen | té, ngã |
Fly | flew | flown | bay |
Forbid | forbade | forbidden | cấm |
Forget | forgot | forgotten | quên |
Forgive | forgave | forgiven | tha thứ |
Find | found | found | tìm kiếm |
Get | got | gotten got | có được ai/ cái gì |
Grow | grew | grown | phát triển |
Go | went | gone | đi |
Give | gave | given | đưa cho/ cho |
Hide | hid | hidden | nấp, ẩn, giấu |
Have | had | had | có |
Know | knew | known | biết |
Lie | lay | lain | nói dối, nằm |
Learn | learnt learned | learnt learned | học, được biết |
Leave | left | left | ra đi, để lại |
Lose | lost | lost | làm mất, mất |
Ride | rode | ridden | cưỡi |
Run | ran | run | chạy |
Ring | rang | rung | rung chuông |
Rise | rose | risen | mọc, nổi lên |
Shake | shook | shaken | rung, lắc |
Sing | sang | sung | hát |
Speak | spoke | spoken | nói |
Spring | sprang | sprung | xịt |
Steal | stole | stolen | ăn cắp |
Stand | stood | stood | đứng |
Sleep | slept | slept | ngủ |
Swim | swam | swum | bơi |
Smell | smelt | smelt | ngửi |
See | saw | seen | nhìn thấy |
Sell | sold | sold | bán |
Send | sent | sent | gửi |
Set | set | set | đặt, thiết lập |
Take | took | taken | nắm, lấy |
Think | thought | thought | suy nghĩ |
Throw | threw | thrown | ném |
Win | won | won | thắng |
Write | wrote | written | viết |
VI. Bài tập vận dụng
Bài tập 1: Chia động từ
- Last year my brother (spend) ___________ his holiday in Đà Lạt.
- It (be) ___________ really great.
- I (travel) ___________around by motorbike with three friends and we visited lots of interesting places.
- In the evening I usually (go) ___________to a bar.
- One night she even (learn) ___________some Ailen dances.
- They (be) ___________very lucky with the weather.
- It (not/ rain) ___________yesterday.
- But we (see) ___________some beautiful rainbows.
- Where (spend/ Lan) ___________her last holiday?
- We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)
- Hannah ______ to the theater last Sunday. (go)
- My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
- I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)
- James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
- I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
Bài tập 2: Viết thành câu hoàn chỉnh
- Yesterday/I/see/Jaden/on/way/come home.
________________________________________________________
- What/you/do/last Monday/You/look/tired/when/come/our house.
________________________________________________________
- Linda/not/eat/anything/because/full.
________________________________________________________
- cats/go/out/him/go shopping//They/look/happy.
________________________________________________________
- You and your classmates/not/study/lesson?
________________________________________________________
- I/ move/ Hanoi/ when/ I/ in/ high school.
________________________________________________________
- My family/ use/ eat out/ every weekend/ then/ go/ cinema/ watch/ latest/ blockbuster.
________________________________________________________
- I/ buy/ Sarah/ farewell gift/ because/ she/ leave/ Sydney/ next month.
________________________________________________________
VII. Đáp án bài tập thì quá khứ đơn
Bài tập 1 | Bài tập 2 |
1. spent 2. was 3. travelled 4. went 5. learnt 6. were 7. didn’t rain 8. saw 9. did Lan spend 10. talked 11. went 12. were 13. stayed 14. saw 15. had | 1. Yesterday, I saw Jaden on the way I came home. 2. What did you do last Monday? You looked tired when you came to our house. 3. Linda didn’t eat anything because she was full. 4. The cats went out with him to go shopping. They looked very happy. 5. Did you and your classmates not study the lesson? 6. I moved to Hanoi when I was in high school. 7. My family used to eat out every weekend then go to the cinema to watch the latest blockbusters. 8. I bought Sarah a farewell gift because she’s leaving (for) Sydney next month. |
VIII. Tổng kết
Bài viết trên, NQH IELTS đã tổng hợp lại những kiến thức trọng điểm của thì quá khứ đơn (Past simple) và cung cấp một số bài tập vận dụng để bạn có thể thực hành những kiến thức vừa học. Hy vọng rằng, bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về thì quá khứ đơn, giúp bạn vận dụng thành thạo vào bài tập tiếng Anh và trong cả giao tiếp. Chúc bạn học tốt và đạt điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh nhé!
Phu Vo
Related Posts
Hành Trình Nối Dài Vòng Tròn Cho – Nhận: Dấu Ấn Nhân Văn Từ Hệ Thống Anh Ngữ NQH Tại Làng May Mắn
- Tháng 4 9, 2025
- 114 Views
Khóa Học IELTS Cho Học Sinh Cấp 2-3: Đầu Tư Cho Tương Lai Của Con
- Tháng 10 7, 2024
- 542 Views