KIẾN THỨC | THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – PAST CONTINUOUS: TẤT TẦN TẬT NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT 

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)  là một trong những thì quá khứ vô cùng phổ biến trong nhóm các thì quá khứ trong tiếng Anh. Hãy cùng NQH IELTS tìm hiểu tất tần tật những kiến thức cần biết về thì quá khứ tiếp diễn này nhé!

I. Thế nào là thì quá khứ tiếp diễn?

Thì quá khứ tiếp diễn hay còn gọi là Past continuous tense, được dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ.

Thì quá khứ tiếp diễn

II. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense.

Cấu trúc đầy đủ của thì quá khứ tiếp diễn gồm 3 thể như sau:

Loại câu

Công thức

Khẳng định

S + was/were + V-ing


I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít ⇒ was

We/ You/ They/ Danh từ số nhiều ⇒ were


Ví dụ: 

  • We were just talking about it before you arrived (Chúng tớ đang nói về chuyện đó ngay trước khi cậu đến)

Phủ định

S + was/were + not + V-ing


Was not ⇒ wasn’t

Were not ⇒ weren’t


Ví dụ:

  • He wasn’t working when his boss came yesterday (Hôm qua anh ta đang không làm việc khi sếp của anh ta đến)

Nghi vấn

  • Was / Were + S + V-ing?
  • W-h question + Was/Were + S + V-ing?

Trả lời:

  • Yes, S + was/were
  •  No, S + wasn’t/weren’t

Ví dụ:

  • Was your mother going to the market at 7 A.M yesterday? (Lúc 7 giờ sáng hôm qua mẹ em đang đi chợ có phải không?)

LƯU Ý:

KHÔNG ĐƯỢC sử dụng động từ chỉ trạng thái, như: want, like, love, understand, hate,… trong thì quá khứ tiếp diễn. Thay vào đó hãy sử dụng thì quá khứ đơn.

Ví dụ:

  • She wanted to have a dog ⇒ Đúng
  • She was wanting to have a dog ⇒ Sai

III. Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn

1. Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

  • At seven o’clock yesterday, I was studying with my brother (Vào lúc bảy giờ ngày hôm qua, tôi đang học với anh trai tôi)
  • This time last year they were living in England (Vào lúc này năm ngoái họ đang sống ở Anh)

2.  Diễn đạt hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ

  • While I was taking a bath, she was using the computer (Trong lúc tôi đang tắm thì cô ấy đang dùng máy tính)
  • I was reading my book while/ and my friend was watching TV (Tôi đang đọc sách của mình trong khi / và bạn tôi đang xem TV)

3. Diễn tả 1 hành động đang diễn ra thì một hành động khác xen vào

  • I was talking to my mom when you called me (Tôi đang nói chuyện với mẹ khi bạn gọi cho tôi)
  • They were waiting for the bus when the accident happened (Họ đang chờ xe buýt khi tai nạn xảy ra)

4. Hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ và làm phiền đến người khác

  • When he worked here, he was always making noise (Khi anh ta làm việc ở đây, anh ta luôn gây ồn ào)
  • My friends were always complaining about their wives (Các bạn của tôi lúc nào cũng phàn nàn về vợ của họ)

IV. Dấu hiệu nhận biết

1. Các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định

  • At + giờ chính xác + thời gian ở quá khứ (At 8 a.m yesterday)
  • At + this time + thời gian ở quá khứ (At this time three months ago,….)
  • In + năm xác định (in 2004, in 2002) 
  • In the past (trong quá khứ)

2. Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào

Cân nhắc sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn khi có xuất hiện các từ như: While (trong khi); When (Khi); at that time (vào thời điểm đó); …

  • Ví dụ: When I was singing in the bathroom, my mother came in. (Tôi đang hát trong nhà tắm thì mẹ tôi đi vào)

V. Bài tập thì quá khứ tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ

  1. At this time last year, they ­­­­­­­­­­­­___________(build) this stadium.
  2. I ___________(drive) my motorbike very fast when James called me.
  3. I (chat) with Hannah while Mr. Henry ___________ (teach) the lesson yesterday.
  4. My brother ___________ (watch) TV when I got home.
  5. At this time last night, I ___________ (prepare) for my husband’s birthday party.
  6. What ___________ you ___________ (do) at 7 pm last Monday?
  7. Where ___________ you ___________ (go) when I saw you last weekend?
  8. They ___________ (not go) to church when I met them yesterday.
  9. My mother ___________ (not do) the housework when our grandparents came home.
  10. Ms. Stacey ___________ (read) books while her children ___________ (play) football yesterday afternoon.

Bài tập 2: Tìm lỗi sai trong các câu sau

  1. I was play football when she called me.
  2. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?
  3. What was she do while her mother was making lunch?
  4. Where did you went last Sunday?
  5. They weren’t sleep during the meeting last Monday.
  6. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.
  7. She didn’t broke the flower vase. Tom did.
  8. Last week my friend and I go to the beach on the bus.
  9. While I am listening to music, I heard the doorbell.
  10. Peter turn on the TV, but nothing happened.

Bài tập 3: Viết lại thành câu hoàn chỉnh

  1. When Don/ arrive/ we/ have/ coffee

 ________________________________________________________

  1. He/ sit down/ on the chair/ while/ I/ paint/ it

 ________________________________________________________

  1. When/ Margaret/ open/ the door/ the phone/ ring

 ________________________________________________________

  1. The students/ play/ a game/ when/ professor/ arrive

 ________________________________________________________

VI. Đáp án 

Bài tập 1:

  1. were building
  2. was driving
  3. was chatting
  4. was watching
  5. was preparing
  6. were you doing
  7. were you going
  8. weren’t going
  9. wasn’t doing
  10. was reading, were playing

Bài tập 2: 

  1. I was play football when she called me.

⇒ playing

  1. Was you study Math at 5 p.m. yesterday?

⇒ Were…studying

  1. What was she do while her mother was making lunch?

⇒ doing

  1. Where did you went last Sunday?

⇒ go

  1. They weren’t sleep during the meeting last Monday.

⇒ sleeping

  1. He got up early and have breakfast with his family yesterday morning.

⇒ had

  1. She didn’t broke the flower vase. Tom did.

⇒ break

  1. Last week my friend and I go to the beach on the bus.

⇒ went

  1. While I am listening to music, I heard the doorbell.

⇒ was

  1. Peter turn on the TV, but nothing happened.

⇒ urned

Bài tập 3:

  1. When Don arrived, we were having coffee.
  2. He sat down on the chair while I was painting it.
  3. When Margaret opened the door, the phone was ringing.
  4. The students were playing a game when the professor arrived.

VII. Tổng kết

Trên đây là tổng hợp tất tần tật kiến thức bạn cần biết về thì quá khứ tiếp diễn – Past continuous tense trong tiếng Anh. NQH IELTS chúc bạn học tập thật hiệu quả tại nhà và đạt được số điểm cao trong những kỳ thi tiếng Anh sắp tới nhé!

<h4 class="item-title">Phu Vo</h4>

Phu Vo

Related Posts