Bản Tin NQH IELTS

Tóm Gọn Kiến Thức Thì Tương Lai Hoàn Thành - Future Perfect Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất

Tóm Gọn Kiến Thức Thì Tương Lai Hoàn Thành - Future Perfect Đầy Đủ Và Chi Tiết Nhất

27/07/2024

KIẾN THỨC | TÓM GỌN KIẾN THỨC THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH - FUTURE PERFECT ĐẦY ĐỦ VÀ CHI TIẾT NHẤT

Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) đây là một loại thì khá “dễ thở“,tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn băn khoăn về loại thì này vì việc hiểu cặn kẽ và có thể sử dụng thành thạo tất cả các thì tiếng Anh là một điều không hề dễ dàng.Hiểu được điều đó NQH IELTS đã tổng hợp cấu trúc,cách dùng thì tương lai hoàn thành một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất

I. Thế nào là thì tương lai hoàn thành?

Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.

Thì Tương Lai Hoàn Thành - Future Perfect

II. Công thức thì tương lai hoàn thành - Future perfect

Tương tự với tất cả các loại thì khác, tương lai hoàn thành gồm 3 dạng công thức chính đó là khẳng định, phủ định và cuối cùng là nghi vấn:

Loại câu

Công thức

Khẳng định

  • S + will + have + V2/ed

Chú ý: "have" luôn đứng sau "will"

Ví dụ: 

  • I will have finished my homework this weekend. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này.)

Phủ định

  • S + will + not + have + V2/ed

Chú ý: câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not" thành "won't"

Ví dụ: 

  • I won't have finished my work this week. (Tôi sẽ chưa hoàn thành công việc của mình trong tuần này.)

Nghi vấn

  • Will + S + have + V2/ed ?

Trả lời: 

→Yes, S + will

→ No, S + won't

Chú ý: Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu

Ví dụ:

  • Will you have graduated later this year? (Có phải bạn sẽ tốt nghiệp vào cuối năm nay?) → Yes, I will

 

  • WH-question + will + S + have + V2/ed +…?

Ví dụ:

  • How will you have done this test before 10pm? (Bạn sẽ đã hoàn thành bài test này trước 10 giờ tối như thế nào?)

Chú ý: S có thể là “ He, She, They, You,...”

 

Chú ý: Câu bị động và chủ động thì tương lai hoàn thành (future perfect) có công thức như sau:

Cấu trúc câu chủ động: S + will + have + V2/ed + O

Ví dụ:

  •  She will have finished her studying by the end of this year.

→ Cô ấy sẽ hoàn thành việc học của mình vào cuối năm nay.

Câu trúc câu bị động: S + will + have + been + V2/ed + (by O)

Ví dụ:

  •  Her studying will have been finished by the end of this year.

→ Việc học của cô ấy sẽ kết thúc vào cuối năm nay.

III. So sánh thì tương lai đơn, tương lai hoàn thành và tương lai tiếp diễn

 

Tương lai đơn

Tương lai hoàn thành

Tương lai tiếp diễn

Cấu trúc khẳng định

  • S + shall/will + V(infinitive) + O

Ví dụ: 

  • We’ ll enjoy it 

→ Chúng tôi sẽ tận hưởng nó

  • S + shall/will + have + V3/ED

Ví dụ:

  • I will have taken an English course by the end of next month. 

→ Tôi đã tham gia vào một khóa học tiếng Anh cho tới hết tháng sau

  • S + shall/will + be + V-ing+ O

Ví dụ:

  • I will be going to HaNoi at 12pm tomorrow 

→ Tôi sẽ đến Hà Nội lúc 12 giờ trưa ngày mai

Cấu trúc phủ định

  • S + shall/will + not + V(infinitive) + O

Ví dụ: 

  • He won’t go to school. 

→ Anh ấy sẽ không đi học

  • S + shall/will + not + have + V3/ED

Ví dụ:

  • She won’t have arrived home until after 10:30. 

→ Cô ấy sẽ vẫn không về nhà cho tới 10:30

  • S + shall/will + not + be + V-ing + O

Ví dụ:

  • I won’t be going to HaNoi at 12pm tomorrow 

→ Tôi sẽ không đến Hà Nội lúc 12 giờ trưa ngày mai

Cấu trúc nghi vấn

  • Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Ví dụ: 

  • Will they have dinner together?

→ Họ sẽ ăn tối cùng nhau chứ?

  • Shall/Will + S + have + V3/ED ?

Ví dụ: 

  • Will she have saved enough money by the end of next week? 

→ Cho tới cuối tuần tới thì cô ta sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?)

  • Shall/Will+S + be + V-ing + O?

Ví dụ: 

  • Will you be going to HaNoi at 12pm tomorrow? 

→ Bạn sẽ đến Hà Nội lúc 12 giờ trưa ngày mai chứ?

Cách dùng

- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

Ví dụ:

  •  Are you going to the beach? I will go with you. 

→ Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn.

- Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ.

Ví dụ:

  •  I think it’ll be extremely hot there.

→ Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó

- Khi đưa ra ý kiến, đề nghị.

 Ví dụ:

  • Don’t worry, I’ll let everyone know.

→ Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.

Ví dụ: 

  • I will have finished my homework before 10 o’clock this evening. 

→ Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi

- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai.

Ví dụ: 

  • I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. 

→ Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai

- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

Ví dụ: 

  • At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum

Vào 10 giờ ngày mai, tôi và các bạn sẽ đến viện bảo tàng

- Nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào.

Ví dụ: 

  • When you come tomorrow, I will be watching my favorite TV show.

Khi bạn đến vào ngày mai, tôi sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của tôi.

Dấu hiệu

Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, …

  • By + thời gian tương lai,
  • By the end of + thời gian trong tương lai,
  • Before + thời gian tương lai
  • By the time …

– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm này…

– At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc…

IV.Cách dùng thì tương lai hoàn thành

1. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã hoàn thành trước 1 thời điểm trong tương lai

  • I will have arrived at school by 8 AM (Tôi sẽ có mặt ở trường lúc 8 giờ sáng)

 → Hành động có mặt tại trường của tôi đã xác định hoàn thành xong lúc 8 giờ sáng trong tương lai.

2. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ được hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong tương lai

  • When you come home, I will have finished my housework (Khi bạn trở về nhà, tôi sẽ hoàn thành xong việc nhà) 

→ Hành động làm xong việc nhà của tôi được xác định sẽ hoàn thành xong trước khi bạn về nhà

V. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành

  • By + thời gian trong tương lai

(She will have finished her homework by 9pm) → Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối

  • By the end of + thời gian trong tương lai. 

(I will have finished my work report by the end of this month) → Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này

  • By the time + mệnh đề chia ở thì hiện tại đơn. 

(By the time he comes to my house tomorrow, I will have finished my homework) → Khi anh ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình

  • Before + sự việc/thời điểm trong tương lai. 

(I will have finished my painting before dinner) → Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối

  • Khoảng thời gian + from now.

(Three months from now, I will have finished my weight loss)  → Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình

VI. Bài tập áp dụng

Bài 1: Hoàn thành câu

  1. By 10 pm tonight, I ___________(finish) this report.
  2. By 10 pm tonight, we ___________ (have) dinner.
  3. By 10 pm tonight, she ___________ (leave) Paris.
  4. By 10 pm tonight, John ___________ (meet) Lucy.
  5. By 10 pm tonight, they ___________ (take) the exam.
  6. By 10 pm tonight, it ___________ (stop) snowing.
  7. By 10 pm tonight, I ___________ (read) all of this book.
  8. By 10 pm tonight, you ___________ (fall) asleep.
  9. By 10 pm tonight, she ___________ (watch) the film.
  10. By 10 pm tonight, he ___________ (arrive).

Bài 2: Điền các từ sau vào vị trí thích hợp và chia động từ

Leave

Eat

Visit

Drink

Finish

Tobe

Begin

  1. By the time my parents gets out of bed, I __________________ my homework.
  2. After Viet _________________, his friends come back here.
  3. Before they get to the airport tomorrow afternoon, they _______________ lunch with us.
  4. When they arrive, my sister _____________________ decorating the house.
  5. By this time next Monday, her family _____________________ my grandparents in Nha Trang.
  6. When Cuc travel to Korea, I ____________________ to five countries.

Bài 3 (Nâng cao) : Hoàn thành các câu sau

  1. Tommy/study/French/before/move/France.
  2. My children/play/volleyball/yard/their friends.
  3. Lan/take part/the dance competition?
  4. Hung/finish/project/by the end/next month.
  5. My mother/not/prepare/dinner/by the time/we come.
  6. Before/they/arrive/Salim/read ‘Harry Potter’.

VII. Đáp án chi tiết

Bài 1

Bài 2

Bài 3 (Nâng cao)

  1. Will have finished
  2. Will have had
  3. Will have left
  4. Will have met
  5. Will have taken
  6. Will have stopped
  7. Will have read
  8. Will have fallen
  9. Will have watched
  10. Will have arrived
  1. will have finished
  2. will have left
  3. won’t have eaten
  4. will have begun
  5. will have visited
  6. will have been
  1. Tommy will have studied the French before he moves to France.
  2. My children will have played volleyball in the yard with their friends.
  3. Will Lan have taken part in the dance competition?
  4. Hung will have finished his project by the end of next month.
  5. My mother won’t have prepared the dinner by the time we came.
  6. Before they arrive, Salim will have read ‘Harry Potter’.

VIII. Tổng kết

NQH IELTS đã tóm gọn lại tất cả các ý chính để các bạn có thể dễ dàng ôn tập và tự tin chiến đấu, chinh phục được tất cả các bài kiểm tra sắp tới. Chúc các bạn sẽ đạt được số điểm đúng như mong muốn của chính mình, để làm được điều đó thì đừng quên dành ra 1 chút thời gian rảnh để ôn tập lại kiến thức thật kỹ nhé.

-------------------------------------------------------------

Đọc thêm

Nắm Chắc Thì Tương Lai Tiếp Diễn - Future Continuous Chỉ Trong 1 Nốt Nhạc

10 Phút Nhớ Ngay Thì Tương Lai Đơn (Future Simple Tense)

Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Past Continuous: Tất Tần Tật Những Điều Cần Biết

Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple: Tổng Hợp Kiến Thức Từ A Đến Z

Bài viết khác
Thần Chú Ghi Nhớ Cách Phát Âm s, es, ed Không Sợ Sai
10/03/2023
Tổng hợp thần chú ghi nhớ cách phát âm s, es, ed giúp các bạn ôn luyện tiếng Anh hiệu quả, không sợ mất điểm oan dạng bài này.
Trọn Bộ 500 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Đầy Đủ Nhất
01/10/2023
Mở rộng vốn từ với trọn bộ 500 từ vựng tiếng Anh theo chủ đề đầy đủ nhất là một khởi đầu tuyệt vời và cần thiết cho hành trình học Tiếng Anh của bạn…
10 Phút Nắm Vững Cấu Trúc WH Question
22/08/2023
Cấu trúc WH Question rất dễ gây nhầm lẫn dẫn đến mất điểm trong mắt ban giám khảo hay thậm chí là trong các bài kiểm tra, tuy nhiên Wh question lại được sử dụng rất nhiều trong văn nói và văn viết...
100+ Thành Ngữ Chủ Đề Động Vật - Animal Idioms
07/11/2023
100+ thành ngữ chủ đề động vật - animal idioms để các bạn có thể ứng dụng trong các bài IELTS Speaking. Đây là những idioms có tính ứng dụng cao, được giải thích và có ví dụ đi kèm chi tiết.
Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple: Tổng Hợp Kiến Thức Từ A Đến Z
25/05/2023
Bài viết dưới đây, NQH IELTS sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về thì quá khứ đơn và bài tập có sẵn đáp án chi tiết...
2 Bí Quyết Luyện IELTS SPEAKING Cho Người Mới Bắt Đầu
23/09/2022
Kỹ năng Speaking là một kỹ năng rất quan trọng trong bài thi IELTS. Vậy nên các bạn cần tìm hiểu chính xác cũng như tích lũy thêm các bí quyết để tăng khả năng đạt được band điểm cao nhất.