Thì tương lai hoàn thành (Future perfect) đây là một loại thì khá “dễ thở“,tuy nhiên vẫn còn nhiều bạn băn khoăn về loại thì này vì việc hiểu cặn kẽ và có thể sử dụng thành thạo tất cả các thì tiếng Anh là một điều không hề dễ dàng.Hiểu được điều đó NQH IELTS đã tổng hợp cấu trúc,cách dùng thì tương lai hoàn thành một cách ngắn gọn và dễ hiểu nhất
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) dùng để diễn tả một hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước một hành động khác trong tương lai. Hoặc dùng để chỉ hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
Tương tự với tất cả các loại thì khác, tương lai hoàn thành gồm 3 dạng công thức chính đó là khẳng định, phủ định và cuối cùng là nghi vấn:
Loại câu |
Công thức |
Khẳng định |
Chú ý: "have" luôn đứng sau "will" Ví dụ:
|
Phủ định |
Chú ý: câu phủ định ta chỉ cần thêm "not" ngay sau trợ động từ "will" và có thể viết "will not" thành "won't" Ví dụ:
|
Nghi vấn |
Trả lời: →Yes, S + will → No, S + won't Chú ý: Câu nghi vấn đảo trợ động từ "will" lên đầu Ví dụ:
Ví dụ:
Chú ý: S có thể là “ He, She, They, You,...” |
Chú ý: Câu bị động và chủ động thì tương lai hoàn thành (future perfect) có công thức như sau:
Cấu trúc câu chủ động: S + will + have + V2/ed + O
Ví dụ:
→ Cô ấy sẽ hoàn thành việc học của mình vào cuối năm nay.
Câu trúc câu bị động: S + will + have + been + V2/ed + (by O)
Ví dụ:
→ Việc học của cô ấy sẽ kết thúc vào cuối năm nay.
Tương lai đơn |
Tương lai hoàn thành |
Tương lai tiếp diễn |
|
Cấu trúc khẳng định |
Ví dụ:
→ Chúng tôi sẽ tận hưởng nó |
Ví dụ:
→ Tôi đã tham gia vào một khóa học tiếng Anh cho tới hết tháng sau |
Ví dụ:
→ Tôi sẽ đến Hà Nội lúc 12 giờ trưa ngày mai |
Cấu trúc phủ định |
Ví dụ:
→ Anh ấy sẽ không đi học |
Ví dụ:
→ Cô ấy sẽ vẫn không về nhà cho tới 10:30 |
Ví dụ:
→ Tôi sẽ không đến Hà Nội lúc 12 giờ trưa ngày mai |
Cấu trúc nghi vấn |
Ví dụ:
→ Họ sẽ ăn tối cùng nhau chứ? |
Ví dụ:
→ Cho tới cuối tuần tới thì cô ta sẽ đã tiết kiệm đủ tiền đúng không?) |
Ví dụ:
→ Bạn sẽ đến Hà Nội lúc 12 giờ trưa ngày mai chứ? |
Cách dùng |
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. Ví dụ:
→ Bạn muốn đi biển không? Mình sẽ đi cùng bạn. - Nói về một dự đoán dựa trên kinh nghiệm có được trong quá khứ. Ví dụ:
→ Tôi nghĩ rằng nó sẽ rất nóng đó - Khi đưa ra ý kiến, đề nghị. Ví dụ:
→ Đừng lo lắng, tôi sẽ cho tất cả mọi người biết |
- Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai. Ví dụ:
→ Cho đến trước 10h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi - Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành động hay sự việc khác trong tương lai. Ví dụ:
→ Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai |
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. Ví dụ:
→ Vào 10 giờ ngày mai, tôi và các bạn sẽ đến viện bảo tàng - Nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác xen vào. Ví dụ:
→ Khi bạn đến vào ngày mai, tôi sẽ xem chương trình truyền hình yêu thích của tôi. |
Dấu hiệu |
Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian, probably, perhaps, … |
|
– At this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm này… – At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc… |
→ Hành động có mặt tại trường của tôi đã xác định hoàn thành xong lúc 8 giờ sáng trong tương lai.
→ Hành động làm xong việc nhà của tôi được xác định sẽ hoàn thành xong trước khi bạn về nhà
(She will have finished her homework by 9pm) → Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ tối
(I will have finished my work report by the end of this month) → Tôi sẽ hoàn thành báo cáo công việc của mình vào cuối tháng này
(By the time he comes to my house tomorrow, I will have finished my homework) → Khi anh ấy đến nhà tôi vào ngày mai, tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà của mình
(I will have finished my painting before dinner) → Tôi sẽ hoàn thành bức tranh của mình trước khi ăn tối
(Three months from now, I will have finished my weight loss) → Ba tháng nữa, tôi sẽ hoàn thành quá trình giảm cân của mình
Leave |
Eat |
Visit |
Drink |
Finish |
Tobe |
Begin |
Bài 1 |
Bài 2 |
Bài 3 (Nâng cao) |
|
|
|
NQH IELTS đã tóm gọn lại tất cả các ý chính để các bạn có thể dễ dàng ôn tập và tự tin chiến đấu, chinh phục được tất cả các bài kiểm tra sắp tới. Chúc các bạn sẽ đạt được số điểm đúng như mong muốn của chính mình, để làm được điều đó thì đừng quên dành ra 1 chút thời gian rảnh để ôn tập lại kiến thức thật kỹ nhé.
-------------------------------------------------------------
Nắm Chắc Thì Tương Lai Tiếp Diễn - Future Continuous Chỉ Trong 1 Nốt Nhạc
10 Phút Nhớ Ngay Thì Tương Lai Đơn (Future Simple Tense)
Thì Quá Khứ Tiếp Diễn - Past Continuous: Tất Tần Tật Những Điều Cần Biết
Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple: Tổng Hợp Kiến Thức Từ A Đến Z