Bản Tin NQH IELTS

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous: Công Thức Và Hướng Dẫn Chi Tiết

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous: Công Thức Và Hướng Dẫn Chi Tiết

08/09/2024

KIẾN THỨC | THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS: CÔNG THỨC VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous sense) là một thì vô cùng cơ bản trong tiếng Anh bắt buộc phải biết nếu bạn muốn sở hữu số điểm cao trong các kỳ thi. Bài viết dưới đây NQH IELTS sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn, giúp bạn nắm chắc công thức, dấu hiệu nhận biết, cũng như cách vận dụng thì vào trong bài thi tiếng Anh. Cùng xem nhé!

I. Thế nào là thì hiện tại tiếp diễn?

Thì hiện tại tiếp diễn hay còn gọi là Present continuous tense, là một thì dùng để diễn tả những sự việc/ hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/ sự việc đó vẫn chưa chấm dứt mà còn tiếp tục diễn ra tính đến thời điểm hiện tại.

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 dạng chính: khẳng định, phủ định và nghi vấn, cụ thể:

 

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Công thức

S + am/ is/ are + V-ing

S + am/ is/ are + not + V-ing

  • Am/ Is/ Are + S + V-ing?
  • Wh- + am/ is/ are (not) + S + V-ing?

Ví dụ

  • Quynh is playing video game now
  • They are watching TV 
  • Phuong isn’t studying English now
  • Yen and Thy aren’t doing homework
  • Is Tai going out with his friends?
  • What are they doing right now?

III. Lưu ý cách chia V-ing trong thì hiện tại tiếp diễn

1. Động từ tận cùng là chữ “e”

Với các động từ tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng V-ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thay bằng “ing”

Ví dụ:

  • Use ⇒ Using
  • Improve ⇒ Improving
  • Come - Coming

Lưu ý: với động từ tận cùng là “ee” thì bạn không bỏ “e” mà vẫn thêm “ing” vào bình thường (See ⇒ Seeing. Knee ⇒ Kneeing)

2. Động từ tận cùng là “ie”

Những động từ này khi chuyển sang dạng “V-ing” thì đổi “ie” thành “y” và thêm “ing”

Ví dụ:

  • Die ⇒ Dying
  • Lie ⇒ Lying

3. Động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm

Đối với các động từ này, bạn cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ing”

Ví dụ:

  • Stop ⇒ Stopping
  • Get ⇒ Getting
  • Run ⇒ Running

4. Động từ có hai âm tiết

Đối với dạng động từ có hai âm tiết, ta chia thành 2 dạng:

  • Động từ hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 ⇒ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”

Ví dụ: Begin ⇒ Beginning, Prefer ⇒ Preferring, Permit ⇒ Permitting…

  • Động từ hai âm tiết, trọng âm nhấn vào không phải âm cuối ⇒ không gấp đôi phụ âm

Ví dụ: Listen ⇒ Listening, Happen ⇒ Happening, Enter ⇒ Entering…

5. Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn

1. want

2. like

3. love

4. prefer

5. need

6. believe

7. contain

8. taste

9. suppose

10. remember

11. realize

12. understand

13. depend

14. seem

15. know

16. belong

17. hope

18. forget

19. hate

20. wish

21. mean

22. lack

23. appear

24. sound

IV. Cách sử dụng

1. Diễn tả một sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại

  • We are having lunch now (Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa)
  • She is listening to music at the moment (Cô ấy đang nghe nhạc vào thời điểm này)

2. Diễn tả một sự việc/ hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói

  • I am finding a job (Tôi đang đi tìm việc)
  • I’m quite busy these days. I am doing my assignment (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

3. Diễn tả một sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (thường là một kế hoạch đã được lên lịch sẵn)

  • My brother is flying to Japan tomorrow (Anh tôi sẽ bay đến Nhật Bản vào ngày mai)
  • What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần sau?)

4. Diễn tả một sự việc/ hành động lặp đi lặp lại gây ra sự bực tức hoặc khó chịu cho người nói

  • He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
  • She is always coming late (Cô ấy luôn đến muộn)

V. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

1. Các trạng từ chỉ thời gian

  • Now (bây giờ)
  • Right now (ngay bây giờ)
  • At the moment (ngay lúc này)
  • At present (hiện tại
  • It’s + giờ cụ thể + now

2. Một số động từ

  • Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
  • Watch out!/ Look out! (Coi chừng!)

VI. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia động từ

  1. My mother __________________ (buy) some fruits at the supermarket
  2. Quynh __________________ (not study) English in her room. She’s at coffee with her classmates
  3. __________________ (She, run) in the park?
  4. My cat __________________ (eat) now
  5. What __________________ (you, wait) for?
  6. Nowadays, people __________________ (use) the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation
  7. My sister __________________ (not, study) very hard at the moment. I __________________ (not, think) she’ll pass her tests
  8. Keep silent! Our teacher __________________ (speak)
  9. All of Lily’s friends __________________ (travel) around China now
  10. My little brother __________________ (drink) juice

Bài tập 2: Viết thành câu hoàn chỉnh

  1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

        ____________________________________

  1. My/ boy/ clean/ floor/.

        ____________________________________

  1. Misa/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.

        ____________________________________

  1. What/ your two kids/ do?  

        ____________________________________

  1. Why/ you/ cry ?

        ____________________________________

  1. We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

        ____________________________________

  1. Jack and Rose/ sit/ on the couch.

        ____________________________________

  1. It/ snow/ ?

        ____________________________________

VII. Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1

Bài tập 2

1. is buying

2. is not studying

3. Is she running

4. is eating

5. are you waiting

6. are using

7. is not studying - am not thinking

8. is speaking

9. are travelling

10. is drinking

1. My father is watering some plants in the garden.

2. My boy is cleaning the floor.

3. Misa is having dinner with her friends in a restaurant.

4. What are your two kids doing?

5. Why are you crying?

6. We are asking a girl about the way to the railway station.

7. Jack and Rose are sitting on the couch.

8. Is it snowing?

VIII. Tổng kết

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức trọng điểm về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh một cách hiệu quả. Hãy ôn luyện và làm thêm nhiều bài tập để tránh quên kiến thức nhé. Chúc bạn học tốt và đạt được số điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh sắp tới!

-------------------------------------------------------------

Đọc thêm

Thì Hiện Tại Đơn - Dấu Hiệu Nhận Biết Và Công Thức Chi Tiết

28 Cấu Trúc Ngữ Pháp Cần Nhớ Khi Đi Thi THPT Quốc Gia

10 Phút Nắm Chắc Quy Tắc "To V Và V-ing"

Tổng Hợp IDIOMS Đạt 10 Điểm THPT Quốc Gia

Bài viết khác
Thì Hiện Tại Hoàn Thành - Present Perfect: Công Thức Và Hướng Dẫn Chi Tiết
05/05/2023
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) là một trong những thì cơ bản và quan trọng, xuất hiện rộng rãi trong tiếng Anh cũng như trong cuộc sống hằng ngày…
150 Thành Ngữ Tiếng Anh Đi Đâu Cũng Gặp
23/09/2023
Thành ngữ tiếng Anh là một trong những phần học từ vựng tiếng Anh không thể thiếu. Đặc biệt trong giao tiếp, thành ngữ được người bản xứ sử dụng rất thường xuyên.
2 Bí Quyết Luyện IELTS SPEAKING Cho Người Mới Bắt Đầu
23/09/2022
Kỹ năng Speaking là một kỹ năng rất quan trọng trong bài thi IELTS. Vậy nên các bạn cần tìm hiểu chính xác cũng như tích lũy thêm các bí quyết để tăng khả năng đạt được band điểm cao nhất.
Trọn Bộ 50 IDIOMS Về Bộ Phận Cơ Thể Người
21/11/2023
Có phải bạn đang tìm kiếm idioms về bộ phận cơ thể người không? Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn trọn bộ 50 idioms về bộ phận cơ thể người phổ biến trong tiếng Anh.
Trọn Bộ Từ Vựng Và Idioms Về Các Mùa Trong Năm Cực Thú Vị
11/11/2023
Bài viết cung cấp cho bạn hàng loạt từ vựng và idioms về các mùa trong năm kèm ví dụ chi tiết, giúp bạn dễ dàng chinh phục bài ielts speaking chủ đề này.
Thuộc Lòng 150+ Cặp Từ Đồng Nghĩa Thách Thức Mọi Đề Thi
30/03/2023
Bài viết này cung cấp cho bạn hơn 150 từ đồng nghĩa giúp bạn tạo sự khác biệt, dễ dàng đạt số điểm cao trong bài thi THPTQG và IELTS Writing.