Bản Tin NQH IELTS

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous: Công Thức Và Hướng Dẫn Chi Tiết

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn - Present Continuous: Công Thức Và Hướng Dẫn Chi Tiết

27/07/2024

KIẾN THỨC | THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS: CÔNG THỨC VÀ HƯỚNG DẪN CHI TIẾT

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous sense) là một thì vô cùng cơ bản trong tiếng Anh bắt buộc phải biết nếu bạn muốn sở hữu số điểm cao trong các kỳ thi. Bài viết dưới đây NQH IELTS sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn, giúp bạn nắm chắc công thức, dấu hiệu nhận biết, cũng như cách vận dụng thì vào trong bài thi tiếng Anh. Cùng xem nhé!

I. Thế nào là thì hiện tại tiếp diễn?

Thì hiện tại tiếp diễn hay còn gọi là Present continuous tense, là một thì dùng để diễn tả những sự việc/ hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hoặc xung quanh thời điểm nói, và hành động/ sự việc đó vẫn chưa chấm dứt mà còn tiếp tục diễn ra tính đến thời điểm hiện tại.

Thì Hiện Tại Tiếp Diễn

II. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn được chia làm 3 dạng chính: khẳng định, phủ định và nghi vấn, cụ thể:

 

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

Công thức

S + am/ is/ are + V-ing

S + am/ is/ are + not + V-ing

  • Am/ Is/ Are + S + V-ing?
  • Wh- + am/ is/ are (not) + S + V-ing?

Ví dụ

  • Quynh is playing video game now
  • They are watching TV 
  • Phuong isn’t studying English now
  • Yen and Thy aren’t doing homework
  • Is Tai going out with his friends?
  • What are they doing right now?

III. Lưu ý cách chia V-ing trong thì hiện tại tiếp diễn

1. Động từ tận cùng là chữ “e”

Với các động từ tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng V-ing thì sẽ bỏ đuôi “e” và thay bằng “ing”

Ví dụ:

  • Use ⇒ Using
  • Improve ⇒ Improving
  • Come - Coming

Lưu ý: với động từ tận cùng là “ee” thì bạn không bỏ “e” mà vẫn thêm “ing” vào bình thường (See ⇒ Seeing. Knee ⇒ Kneeing)

2. Động từ tận cùng là “ie”

Những động từ này khi chuyển sang dạng “V-ing” thì đổi “ie” thành “y” và thêm “ing”

Ví dụ:

  • Die ⇒ Dying
  • Lie ⇒ Lying

3. Động từ có một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm

Đối với các động từ này, bạn cần gấp đôi phụ âm cuối rồi mới thêm “ing”

Ví dụ:

  • Stop ⇒ Stopping
  • Get ⇒ Getting
  • Run ⇒ Running

4. Động từ có hai âm tiết

Đối với dạng động từ có hai âm tiết, ta chia thành 2 dạng:

  • Động từ hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 ⇒ nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “ing”

Ví dụ: Begin ⇒ Beginning, Prefer ⇒ Preferring, Permit ⇒ Permitting…

  • Động từ hai âm tiết, trọng âm nhấn vào không phải âm cuối ⇒ không gấp đôi phụ âm

Ví dụ: Listen ⇒ Listening, Happen ⇒ Happening, Enter ⇒ Entering…

5. Những từ KHÔNG chia ở thì hiện tại tiếp diễn

1. want

2. like

3. love

4. prefer

5. need

6. believe

7. contain

8. taste

9. suppose

10. remember

11. realize

12. understand

13. depend

14. seem

15. know

16. belong

17. hope

18. forget

19. hate

20. wish

21. mean

22. lack

23. appear

24. sound

IV. Cách sử dụng

1. Diễn tả một sự việc/ hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện tại

  • We are having lunch now (Bây giờ chúng tôi đang ăn trưa)
  • She is listening to music at the moment (Cô ấy đang nghe nhạc vào thời điểm này)

2. Diễn tả một sự việc/ hành động nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết tại thời điểm nói

  • I am finding a job (Tôi đang đi tìm việc)
  • I’m quite busy these days. I am doing my assignment (Dạo này tôi khá là bận. Tôi đang làm luận án)

3. Diễn tả một sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần (thường là một kế hoạch đã được lên lịch sẵn)

  • My brother is flying to Japan tomorrow (Anh tôi sẽ bay đến Nhật Bản vào ngày mai)
  • What are you doing next week? (Bạn sẽ làm gì vào tuần sau?)

4. Diễn tả một sự việc/ hành động lặp đi lặp lại gây ra sự bực tức hoặc khó chịu cho người nói

  • He is always losing his keys (Anh ấy cứ hay đánh mất chìa khóa)
  • She is always coming late (Cô ấy luôn đến muộn)

V. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

1. Các trạng từ chỉ thời gian

  • Now (bây giờ)
  • Right now (ngay bây giờ)
  • At the moment (ngay lúc này)
  • At present (hiện tại
  • It’s + giờ cụ thể + now

2. Một số động từ

  • Look!/ Watch! (Nhìn kìa!)
  • Listen! (Nghe này!)
  • Keep silent! (Hãy giữ im lặng!)
  • Watch out!/ Look out! (Coi chừng!)

VI. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chia động từ

  1. My mother __________________ (buy) some fruits at the supermarket
  2. Quynh __________________ (not study) English in her room. She’s at coffee with her classmates
  3. __________________ (She, run) in the park?
  4. My cat __________________ (eat) now
  5. What __________________ (you, wait) for?
  6. Nowadays, people __________________ (use) the gym or a climbing wall as their way of sporting recreation
  7. My sister __________________ (not, study) very hard at the moment. I __________________ (not, think) she’ll pass her tests
  8. Keep silent! Our teacher __________________ (speak)
  9. All of Lily’s friends __________________ (travel) around China now
  10. My little brother __________________ (drink) juice

Bài tập 2: Viết thành câu hoàn chỉnh

  1. My/ father/ water/ some plants/ the/ garden.

        ____________________________________

  1. My/ boy/ clean/ floor/.

        ____________________________________

  1. Misa/ have/ dinner/ her/ friends/ a/ restaurant.

        ____________________________________

  1. What/ your two kids/ do?  

        ____________________________________

  1. Why/ you/ cry ?

        ____________________________________

  1. We/ ask/ a/girl/ about/ the/ way/ the/ railway/ station.

        ____________________________________

  1. Jack and Rose/ sit/ on the couch.

        ____________________________________

  1. It/ snow/ ?

        ____________________________________

VII. Đáp án bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1

Bài tập 2

1. is buying

2. is not studying

3. Is she running

4. is eating

5. are you waiting

6. are using

7. is not studying - am not thinking

8. is speaking

9. are travelling

10. is drinking

1. My father is watering some plants in the garden.

2. My boy is cleaning the floor.

3. Misa is having dinner with her friends in a restaurant.

4. What are your two kids doing?

5. Why are you crying?

6. We are asking a girl about the way to the railway station.

7. Jack and Rose are sitting on the couch.

8. Is it snowing?

VIII. Tổng kết

Hy vọng bài viết trên đã giúp bạn ôn tập và củng cố kiến thức trọng điểm về thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh một cách hiệu quả. Hãy ôn luyện và làm thêm nhiều bài tập để tránh quên kiến thức nhé. Chúc bạn học tốt và đạt được số điểm cao trong các kỳ thi tiếng Anh sắp tới!

-------------------------------------------------------------

Đọc thêm

Thì Hiện Tại Đơn - Dấu Hiệu Nhận Biết Và Công Thức Chi Tiết

28 Cấu Trúc Ngữ Pháp Cần Nhớ Khi Đi Thi THPT Quốc Gia

10 Phút Nắm Chắc Quy Tắc "To V Và V-ing"

Tổng Hợp IDIOMS Đạt 10 Điểm THPT Quốc Gia

Bài viết khác
Thì Quá Khứ Đơn - Past Simple: Tổng Hợp Kiến Thức Từ A Đến Z
25/05/2023
Bài viết dưới đây, NQH IELTS sẽ cung cấp cho bạn tất tần tật kiến thức về thì quá khứ đơn và bài tập có sẵn đáp án chi tiết...
Mọi Kiến Thức Về Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn - Past Perfect Continuous Tense
29/07/2023
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) là một trong 12 thì buộc các bạn phải nhớ trong tiếng Anh. Hãy cùng NQH IELTS tìm hiểu nhé!
50 IDIOMS Với AS Thông Dụng Dễ Nhớ
18/11/2023
Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu cho bạn 50 idioms với as thông dụng dễ nhớ để bạn áp dụng trong phần thi Speaking. Đây là những idioms có tính ứng dụng cao kèm ví dụ chi tiết.
Thì Hiện Tại Đơn - Simple Present: Dấu Hiệu Nhận Biết Và Công Thức Chi Tiết
03/05/2023
Thì hiện tại đơn xuất hiện vô cùng phổ biến trong cuộc sống hằng ngày, cũng như các bài thi IELTS, TOEIC và cả THPT Quốc Gia…
Trọn Bộ 500 Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Đầy Đủ Nhất
01/10/2023
Mở rộng vốn từ với trọn bộ 500 từ vựng tiếng Anh theo chủ đề đầy đủ nhất là một khởi đầu tuyệt vời và cần thiết cho hành trình học Tiếng Anh của bạn…
500 Collocations Theo Chủ Đề Chinh Phục IELTS 8.0
21/02/2023
Tổng hợp 500 Collocations theo chủ đề cung cấp cho bạn nguồn kiến thức khổng lồ để nâng cấp bài IELTS Speaking và chinh phục IELTS 8.0